Năm 2024 Vay tiêu dùng Agribank 2020 lãi suất vay tiêu dùng ngân hàng agribank ưu đãi từ 7%/năm. Agribank cho vay tiêu dùng theo lương lãi suất từ 11%/năm, thời hạn vay lên tới 60 tháng, vay không cần thế chấp tài sản.
Vay vốn ngân hàng Agribank - Agribank cho vay tín chấp, Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình, vay cầm cố bằng giấy tờ có giá, Cho vay trả góp, Cho vay mua phương tiện đi lại, Cho vay hỗ trợ du học, Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Vay tiêu dùng ngân hàng Agribank - Cho khách hàng vay là hộ gia đình hoặc cá nhân có thu nhập ổn định và có khả năng tài chính trả nợ khoản đang có nhu cầu vay vốn phục vụ đời sống và sinh hoạt như mua sắm hàng hóa tiêu dùng, vật dụng gia đình. Vay tín dụng tiêu dùng agribank theo lương chuyển khoản qua ngân hàng không cần thế chấp tài sản, với mức lương từ 5 triệu/tháng. Lãi suất ưu đãi từ 7%/năm. Thời hạn vay lên tới 60 tháng.
Agribank vay tiêu dùng, Với ưu điểm là thủ tục cho vay đơn giản và nhanh gọn, vay tiêu dùng cá nhân ngân hàng Agribank được coi là một giải pháp, lựa chọn tối ưu được nhiều khách hàng lựa chọn khi gặp vấn đề tài chính.
Sản phẩm vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank 2020
Dù phải cạnh tranh “miếng bánh” vay tiêu dùng cá nhân với nhiều ngân hàng lớn nhỏ khác, nhưng Agribank vẫn được nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng nhiều nhất với nhiều hình thức vay tiêu dùng cho khách hàng cá nhân. Một số hình thức vay nổi bật mà Agribank đang áp dụng trong năm 2020 này:
Sản phẩm cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình.
Sản phẩm cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư.
Sản phẩm cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Sản phẩm cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
Sản phẩm cho vay trả góp Agribank.
Sản phẩm cho vay mua phương tiện đi lại.
Sản phẩm cho vay hỗ trợ du học Agribank
Sản phẩm cho vay cầm đồ.
Sản phẩm cho vay mua ô tô tải nhỏ thay thế xe công nông phục vụ nông nghiệp
Để được vay tiêu dùng tại Agribank, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện sau:
Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 18 tới 60.
Có thu nhập ổn định và có khả năng chi trả.
Không nợ xấu trong thời gian đi vay vốn.
Nếu vay thế chấp thì bạn cần phải có tài sản để bảo đảm.
Có sổ hộ khẩu ở nơi mà Agribank hỗ trợ.
Hồ sơ vay tiêu dùng Agribank
Về căn bản các giấy tờ thủ tục để vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank tương đối đơn giản. Bạn sẽ chỉ cần những giấy tờ sau: chứng minh thư, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (nếu có), hồ sơ chứng minh thu nhập của bạn, bản kê mục đích vay tiền ngân, giấy tờ về tài sản thế chấp (áp dụng cho vay tiêu dùng thế chấp)
Thủ tục vay tiêu dùng ngân hàng Agribank, Vay vốn mua nhà và xây sửa nhà tại Agribank
Chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng trong vòng 15 năm tất cả các thông tin không bị mờ nhòe.
Sổ hộ khẩu gia đình đầy đủ các trang theo quy định
Giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân của người đi vay.
Giấy quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền cấp phép
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Các loại giấy tờ chứng minh thu nhập và năng lực tài chính như bảng lương và tài sản hiện có
giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay vào việc mua nhà và xây nhà.
Thủ tục vay tiêu dùng ngân hàng Agribank tín chấp
Giấy chứng minh nhân dân photo và công chứng
Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm trú tại địa phương
Bảng sao kê lương trong 3 tháng gần nhất của tài khoản thẻ tín dụng
Hợp đồng lao động bản photo có chữ ký của người đi vay và bên sử dụng lao động.
- Lãi suất vay ngân hàng Agribank năm 2022-Agribank là 1 trong 4 ngân hàng ” tứ trụ ” tại Việt Nam;Lãi suất vay tín chấp ngân hàng Agribank khá thấp chỉ từ 0,8%/tháng với hạn mức đến 12 lần mức lương. Không cần thế chấp tài sản, vay tiền nhanh chóng với 1 cuộc gọi.
- Vay vốn ngân hàng Agribank không thế chấp năm 2020. Agribank cho vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn vào uy tín của cá nhân và công ty đang công tác để phục vụ cho các mục đích cá nhân.
- Cập nhật Lãi suất vay ngân hàng Agribank mới nhất 11/1019 - Lãi suất vay tín chấp ngân hàng Agribank từ 0,6%/tháng. lãi suất vay thế chấp sổ đỏ Ngân hàng Agribank luôn giữ ở mức ổn định và dao động trong khoảng từ 6% đến 9%/năm.